Sunday, July 12, 2015

Tính năng vẽ chữ mở ứng dụng trên Zenfone 2

Với cơ chế ZenMotion trên ASUS Zenfone 2, bạn có thể vẽ các chữ W, S hay Z trên màn hình đang tắt ngóm để vào ngay các ứng dụng khác nhau. ASUS Zenfone 2 ra đời với giao diện ZenUI hoàn toàn mới nhưng vẫn giữ cơ chế ZenMotion thú vị từ các đời Zenfone trước.

Với ZenMotion, khi màn hình đang tắt bạn vẫn có thể mở tức thì các ứng dụng bằng cách vẽ chữ W, S hay Z…

Mặc định khi bạn vẽ chữ W thì sẽ mở trình duyệt, vẽ S mở ứng dụng nhắn tin, vẽ E sẽ mở ứng dụng Email, vẽ Z mở ứng dụng dọn dẹp ASUS Boost, vẽ C mở camera và vẽ V sẽ mở ứng dụng gọi điện.

Tuy nhiên, bạn cũng có thể tự lựa chọn ứng dụng cho từng chữ cái đại diện vừa nêu.

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn sử dụng Zenfone 2 vẽ chữ mở ứng dụng mà bạn tự chọn từ trước.

– Bước 1: Để thiết lập ứng dụng cho các chữ cái đại diện, hãy vào mục Settings (nằm trong danh sách ứng dụng).

Tính năng vẽ chữ mở ứng dụng trên Zenfone 2 - Hình 1

– Bước 2: Tìm và chọn mục ZenMotion.

Tính năng vẽ chữ mở ứng dụng trên Zenfone 2 - Hình 2

– Bước 3: Đảm bảo Touch Gesture đã bật ON rồi mới bấm chọn vào mục này.

Tính năng vẽ chữ mở ứng dụng trên Zenfone 2 - Hình 3

– Bước 4: Lựa chọn chữ cái bạn muốn thay ứng dụng.

Tính năng vẽ chữ mở ứng dụng trên Zenfone 2 - Hình 4

– Bước 5: Lựa chọn một ứng dụng được đại diện.

Trong hình chúng ta sẽ chọn ứng dụng ghi âm Sound Recorder, nghĩa là từ nay khi vẽ chữ Z ngoài màn hình tắt Zenfone 2 sẽ mở Sound Recorder chứ không phải ASUS Boost.

Tính năng vẽ chữ mở ứng dụng trên Zenfone 2 - Hình 5

Chúc các bạn thành công !!!

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn

Intel Core là một thương hiệu được Intel sử dụng cho nhiều dòng vi xử lý từ trung đến cao cấp trên máy tính cá nhân và doanh nghiệp. Nếu dùng máy tính lâu năm thì chắc hẳn bạn đều biết những cái tên rất quen thuộc như Core Duo hay Core 2 Duo, đây cũng là những thế hệ vi xử lý Intel Core đầu tiên và rất phổ biến trên laptop, PC giai đoạn 2006 – 2008. Giờ đã là năm 2015, những chiếc laptop chạy Core 2 Duo không còn phổ biến nữa nên chúng ta sẽ tập trung vào thế hệ Intel Core i mới hơn với i3/i5/i7 và Core M.

Cách đặt tên chung của các phiên bản vi xử lý Core i: Core [tên thương hiệu i3/i5 hoặc i7] + [mã số CPU] + hậu tố

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 1

I. Phân biệt giữa tên thương hiệu i3, i5 và i7:

  • Core i3: gồm các CPU lõi kép, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop giá mềm và điểm chung là không được tích hợp công nghệ Turbo Boost.
  • Core i5: gồm các CPU lõi kép hoặc lõi tứ, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop tầm trung, nằm giữa i3 và i7, một số phiên bản được tích hợp Turbo Boost.
  • Core i7: gồm các CPU có tối đa 8 lõi, kiến trúc 64-bit, tập chỉ thị x86 dành cho laptop và desktop cao cấp và điểm chung là đều được tích hợp công nghệ Turbo Boost (ngược với i3).

II. Các thế hệ CPU Core i và nhận diện CPU:

1. Thế hệ đầu tiên, tên mã Arrandale và Clarksfield, lần lượt dùng vi kiến trúc Westmere và Nehalem:

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 2

Arrandale dùng vi kiến trúc Westmere, quy tình 32 nm là hậu duệ của Penryn – vi kiến trúc được dùng trên rất nhiều CPU Intel Core 2, Celeron và Pentium Dual-Core. Arrandle chứa các thành phần cầu bắc gồm vi điều khiển bộ nhớ, giao tiếp PCI Express cho GPU rời, kết nối DMI và tích hợp GPU.

Họ Arrandale dùng kiến trúc Westmere, quy trình 32 nm, 2 lõi, tích hợp GPU Ironlake 45 nm

  • Intel Core i3 – 3xxM/3xxUM
  • Intel Core i5 – 4xxM/4xxUM; 5xxM/5xxUM/5xxE
  • Intel Core i7 – 6xxM/6xxLM/6xxUM/6xxE/6xxLE/6xxUE

Trong khi đó Clarksfield dùng vi kiến trúc Nehalem lại là thế hệ sau của Penryn-QC – một mô-đun đa chíp với 2 đế chip Penryn lõi kép. Các CPU thuộc họ này được sản xuất trên quy trình 45 nm cũ hơn và cũng chỉ có phiên bản Core i7 lõi tứ, không tích hợp GPU.

Họ Clarksfield dùng kiến trúc Nehalem, quy trình 45 nm, 4 lõi, không tích hợp GPU:

  • Intel Core i7 – 7xxQM/8xxQM và 9xxXM Extreme Edition

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 3

  • Đặc điểm nhận dạng: tên 3 số
  • Tem Intel Inside như hình trên
  • Dựa trên đầu số có thể biết được các CPU có đầu số 3, 4, 5, 6 đều có 2 lõi, CPU có đầu số 7, 8, 9 đều 4 lõi.

2. Thế hệ thứ 2, tên mã Sandy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 4Tất cả CPU thế hệ 2 đều dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 thay vì chia ra như thế hệ Core i đầu tiên. Sandy Bridge x86 thay thế cho Nehalem và sản xuất trên quy trình 32 nm. CPU đa phần là 2 lõi, riêng các phiên bản QM và QE có 4 lõi, đều tích hợp GPU HD Graphics 3000:

  • Intel Core i3 – 23xxM/23xxE/23xxUE
  • Intel Core i5 – 24xxM; 25xxM/25xxE
  • Intel Core i7 – 26xxM/26xxE/26xxLE/26xxUE/26xxQM; 27xxQM/27xxQE; 28xxQM và 29xxXM.

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 5

  • Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 2
  • Tem Intel Inside như hình trên.

3. Thế hệ thứ 3, tên mã Ivy Bridge, dùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86:

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 6Ivy Bridge cũng sử dụng cùng vi kiến trúc Sandy Bridge x86 nên các vi xử lý này tương thích ngược với nền tảng Sandy Bridge. Kể từ thế hệ này, Intel đã thu nhỏ quy trình xuống còn 22 nm. Tương tự Sandy Bridge, phần lớn CPU thuộc họ Ivy đều có 2 lõi, chỉ i7 mới có 4 lõi với hậu tố QM và XM. Điều đáng chú ý là Ivy Bridge cũng là thế hệ đầu tiên hỗ trợ chuẩn USB 3.0 với chipset Intel 7-series Panther Point và GPU tích hợp cũng được nâng cấp lên HD Graphics 4000:
Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 7

  • Intel Core i3 – 31xxM/31xxME; 32xxE/32xxUE/32xxY
  • Intel Core i5 – 32xxM; 33xxM/33xxU/33xxY; 34xxU/34xxY và 36xxME
  • Intel Core i7 – 35xxM/35xxU/35xxLE/35xxUE; 36xxQM/36xxU/36xxY; 37xxQM; 38xxQM và 39xxXM.

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 8

  • ​Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 3.
  • Tem Intel Inside (về cơ bản giống tem Sandy Bridge nhưng màu sắc có thể thay đổi tùy nhà sản xuất).

 4. Thế hệ thứ 4, tên mã Haswell, dùng vi kiến trúc Haswell x86:

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 9

  • Intel Core i3 – 40xxM/40xxU/40xxY; 41xxM/41xxxU/41xxE
  • Intel Core i5 – 42xxM/42xxH/42xxU/42xxY; 43xxM/43xxU/43xxY; 44xxE/44xxEC
  • Intel Core i7 – 45xxU; 46xxM/46xxU/46xxY; 47xxMQ/47xxHQ/47xxEC/47xxEQ; 48xxMQ/48xxHQ/48xxEQ; 49xxMQ/49xxHQ/49xxMX.

Có thể thấy số lượng phiên bản CPU của họ Haswell đã tăng lên, phân hóa nhiều hơn và cách đặt tên hậu tố cũng có đôi chút khác biệt. Chúng ta sẽ tìm hiểu về ý nghĩa các hậu tố này trong phần dưới.
Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 10

  • Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 4.
  • Tem Intel Inside như hình trên.

5. Thế hệ thứ 5, tên mã Broadwell, dùng vi kiến trúc Broadwell x86:

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 11Broadwell không hoàn toàn thay thế Haswell bởi theo nguyên lý tick-tock của Intel thì Haswell là tock và Broadwell là tick. Broadwell tương thích ngược với một số chip set Intel 8-series và hỗ trợ thế hệ chipset Intel 9-series. Điểm mới trên thế hệ Broadwell đáng chú ý là phần cứng giải mã video Intel Quick Sync hỗ trợ mã hóa và giải mã VP8, tích hợp các GPU mới gồm HD 5300/5500/5700P/6000 và Iris 6100, Iris Pro 6200/6300P.

Ngoài ra, họ Broadwell còn có 1 dòng CPU đặc biệt được gọi là Core M. Đây là một biến thể có tên mã Broadwell-Y, thiết kế dạng hệ thống trên chip (SoC), TDP rất thấp từ 3,5 W đến 4,5 W và được Intel hướng đến các loại máy tính bảng và Ultrabook. Core M tích hợp GPU HD 5300, hỗ trợ tối đa 8 GB RAM LPDDR3-1600. Dưới đây là một số phiên bản CPU Broadwell cho thiết bị di động đã được công bố:
Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 12

  • Intel Core i3 – 50xxU và 51xxU
  • Intel Core i5 – 52xxU; 53xxU/53xxH
  • Intel Core i7 – 55xxU; 56xxU; 57xxHQ; 58xxHQ; 59xxHQ.

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 13

  • Intel Core M – 5Y10a/c; 5Y31/5Y51 và 5Y70/5Y71 hỗ trợ công nghệ vPro.

Cách phân biệt các mã phiên bản CPU Core i để chọn mua máy chính xác hơn - Hình 14

  • Đặc điểm nhận dạng: tên 4 số, bắt đầu bằng số 5.
  • Riêng với Core M thì có ký tự Y xen ngay sau số 5 đầu tiên.
  • Tem Intel Inside (thiết kế giống tem Haswell, có thêm tem Core m như hình trên).

III. Ý nghĩa các hậu tố, nắm được hậu tố, hiểu chức năng CPU

Qua 2 phần đầu thì chúng ta đã lần lượt giải mã được ý nghĩa tên thương hiệu i3, i5, i7 đồng thời nắm bắt được các thế hệ CPU dựa trên mã số CPU. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các hậu tố (suffix). Chúng là các ký tự kèm theo sau mã số CPU hoặc chen giữa như các bạn đã thấy, vậy M, U, E, Y, QM, HQ, MQ, XM … là gì. (Với các mã CPU không bao gồm hậu tố thì đó là các mã CPU dành cho Desktop.)

1. Đối với thế hệ Core I ba số đầu tiên (Arrandale, Clarksfield), Intel dùng các hậu tố M/LM/UM/E/LE/UE/QM và XM.

Theo quy tắc chung, hậu tố M viết tắt của Mobile microprocessor hay vi xử lý dành cho các thiết bị di động (ở đây là máy tính laptop). Trong khi đó, E viết tắt của Embedded hay chip nhúng. Trên laptop phổ thông thì chúng ta ít khi gặp phải loại CPU này bởi chúng thường được dùng trên các hệ thống nhúng, chẳng hạn như máy tính tiền, hệ thống giải trí trên xe, các thiết bị tự động hóa, …

Đi kèm với các hậu tố U và L chỉ mức độ tiêu thụ năng lượng: U – Ultra-low power và L – Low power. Như vậy LM/UM sẽ là các vi xử lý cho laptop tiêu thụ điện năng thấp và siêu thấp, tương tự với LE/UE.

Với hậu tố QM và XM, ký tự M vẫn mang ý nghĩa Mobile và Q có nghĩa là Quad-core, X có nghĩa là eXtreme. Cả 2 hậu tố này đều cho biết vi xử lý có 4 nhân, riêng XM cho biết đây là phiên bản mạnh nhất trong họ.

2. Đối với thế hệ Core I thứ 2 (Sandy Bridge), Intel bổ sung thêm hậu tố QE bên cạnh các hậu tố M/QM/XM/E/LE/UE. QE là Quad-core Embedded – một phiên bản chip nhúng lõi tứ và cũng không được sử dụng trên laptop phổ thông.

3. Đến thế hệ Core I thứ 3 (Ivy Bridge), Intel vẫn giữ cách đặt hậu tố như cũ nhưng có 2 điểm mới là các CPU mang hậu tố U và Y. Đây đều là các CPU tiêu thụ điện năng thấp trong đó U là Ultra-low power và Y là Extremely low power (thấp nhất).

4. Thế hệ Core I thứ 4 (Haswell), Intel tiếp tục thay đổi và bổ sung hậu tố cho các phiên bản CPU. Hậu tố QM, XM, EQ được chuyển thành MQ, MX và QE, có thêm hậu tố H chỉ các phiên bản CPU có xung nhịp cao hơn và HQ chỉ các phiên bản CPU lõi tứ được tích hợp GPU hiệu năng cao, điển hình như Iris Pro 5200.

5. Thế hệ Core I thứ 5 (Broadwell) có cách đặt tên tương tự Haswell. Riêng dòng Core M thì hậu tố được đặt phía sau số đầu tiên trong mã số CPU, chẳng hạn 5Y10.

Như vậy qua những thông tin trên đây, chúng ta có thể ít nhiều biết được chiếc máy mình đang dùng hay định mua sử dụng CPU gì, chức năng và hiệu năng của nó ra sao. Một ví dụ như nếu bạn muốn 1 chiếc máy có cấu hình đủ tốt để làm một vài tác vụ nặng thì dĩ nhiên không nên chọn những CPU Core M hay những con CPU có hậu tố U, Y bởi chúng đều hy sinh hiệu năng để tiết kiệm năng lượng. Tương tự nếu cần máy cấu hình cao để chơi game hay sản xuất nội dung số, bạn nên chọn những con CPU 4 lõi với hậu tố MQ, HQ để có được hiệu năng cao nhất. Còn nếu bạn muốn 1 chiếc máy cân bằng thì những con CPU có hậu tố M là đủ xài, giá phải chăng.

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt

Để chụp màn hình trên Windows chúng ta có thể sử dụng phím Print Screen được cung cấp sẵn, tuy nhiên công cụ này khá thô sơ và nghèo nàn tính năng. Nếu ai đã từng sử dụng Mac OS rồi thì sẽ thấy các tính năng chụp ảnh màn hình có sẵn trên Mac rất tốt, có thể chụp riêng một cửa sổ ứng dụng nào đó, hoặc chỉ chụp một vùng mà chúng ta muốn, tất nhiên là cũng có chụp toàn màn hình.

Nếu như bạn thường xuyên phải chụp ảnh màn hình để làm các bài viết hướng dẫn, blog, hay chia sẻ cho bạn bè thì hình ảnh chụp màn hình cũng khá là quan trọng. Bạn không muốn khi chụp một cửa sổ nào đó mà lại bị dính viền, hay hình nền của của sổ đằng sau, hoặc chỉ muốn chụp 1 vùng nào đó và sử dụng luôn ảnh đó, ko phải mở Paint ra để cắt ghép lại nữa ? Bạn cũng muốn có các phím tắt để chụp cửa sổ, màn hình, vùng màn hình như  Các phím tắt chụp ảnh màn hình trên Mac OS ?

Ok, bài viết này Thuthuatviet sẽ chia sẻ với các bạn một phần mềm chụp ảnh màn hình cực kỳ tốt và thuận tiện, có thể nói là tốt nhất trong 1 lô các phần mềm như Shotty, 7capture, ShareX .v.v  mà Thuthuatviet từng sử dụng qua. Đó là phần mềm Greenshot. Với Greenshot các bạn có thêm tất cả các tính năng mà Thuthuatviet vừa nói ở bên trên, ngoài ra nó còn cung cấp 1 công cụ chỉnh sửa ảnh, có thể làm nổi bật đoạn chữ mà các bạn muốn, hoặc viết chú thích, chỉ mũi tên v.v. cực kỳ tiện dụng.

Thông thường, khi chụp ảnh 1 cửa sổ trên windows, cố gắng lắm thì bạn cũng chỉ đạt được bức hình như thế này

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 1

Với Greenshot thì bạn sẽ được bức hình như thế này

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 2

Đẹp và chuyên nghiệp hơn rất nhiều phải ko ?

Ok, bây giờ các bạn tải Greenshot về và cài đặt  nhé.

Khi cài đặt thì nó sẽ có 1 số plugin để hỗ trợ cho việc chụp ảnh xong và upload lên Flickr, Picasa, Dropbox .v.v., kéo tiếp xuống cuối các bạn sẽ chọn được ngôn ngữ hiển thị của phần mềm. Hoặc các bạn chọn sang Full installation (bao gồm giao diện tiếng Việt) ở cái menu tùy chọn thay vì Default installation

Lưu ý: Nếu như bạn nào không rành tiếng Anh thì có thể chọn ngôn ngữ Việt. Sau đó các bạn cứ Next vào Finish như cài đặt bình thường. Do bài viết nhằm mục đích giúp các bạn không rành về máy tính cũng có thể nắm bắt tốt nên mình sẽ chọn thêm ngôn ngữ tiếng Việt để làm hướng dẫn

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 3

Hướng dẫn sử dụng Greenshot

– Bước 1: Sau khi cài đặt xong các bạn sẽ thấy biểu tượng Greenshot ở góc màn hình, các bạn bấm vào và chọn Preference Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 4

– Bước 2: Cửa sổ tùy chỉnh hiện lên.

+ Phần Language các bạn đổi English sang Việt.

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 5

Đây là giao diện tiếng Việt của chương trình

+ Phần Hotkeys, là các phím tắt mà bạn muốn sử dụng để chụp màn hình. Ở đây mình sẽ set tương tự như các phím tắt trên Mac OS. Sau khi cài đặt xong thì các bạn có thể sử dụng mấy phím tắt này để chụp màn hình một cách cực nhanh và thuận tiện.

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 6

  – Bước 3: Chuyển sang tab Chụp (Capture)

+ Chụp con trỏ chuột: Sẽ chụp cả hình trỏ chuột của bạn vào ảnh chụp màn hình

+ Show notifications: Hiện thông báo ở góc màn hình mỗi khi chụp xong 1 ảnh, cái này nên bỏ tích cho đỡ rối mắt

+ Window capture thì các bạn chọn mode là Preserve transparency thì khi ảnh chụp ra sẽ ko bị dính hình nền và viền đen ở góc của cửa sổ.

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 7

– Bước 4: Chuyển sang tab Xuất (Output)

+ Nơi lưu: Nơi ảnh các bạn chụp xong sẽ lưu ở đó, nên chọn ở Desktop cho tiện

+ Dạng tên tệp: Tên của file ảnh sau khi chụp, các bạn có thể giữ nguyên

+ Định dạng ảnh: Chọn là pngGreenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 8

– Bước 5: Chuyển sang tab Thao tác sau khi chụp màn hình (Destination)

Nếu muốn ảnh tự động lưu sau khi chụp xong thì các bạn tích vào ô thứ 2 như hình dưới, hoặc có thể chọn các tùy chọn khác mà bạn muốn.

Greenshot: Chụp màn hình loại bỏ hình nền, viền, hỗ trợ phím tắt - Hình 9

Xong bấm OK để lưu các cài đặt lại và thưởng thức thành quả của mình.

Như vậy, qua bài viết này thì Thuthuatviet đã chia sẻ với các bạn cách chụp màn hình, cửa sổ window mà không bị dính hình nền hay góc đen như trước nữa. Đây là 1 phần mềm mà mình thấy rất rất hữu ích cho blogger, writter. Hy vọng các bạn sẽ thích phần mềm này.

Lưu file Word không lỗi font khi đọc ở máy tính khác

Nếu font chữ trên máy tính người soạn văn bản không được cài đặt trên máy tính người đọc, thì hiển nhiên khi mở file sẽ bị lỗi font chữ. Để tránh trường hợp này xảy ra thì bạn nên lưu file Word kèm font để tránh bị lỗi khi đọc ở máy khác.

Cách lưu file Word không bị lỗi font

* Trên Word 2007/2010/2013

Bước 1 : Bạn vào File -> Word Options

Lưu file Word không lỗi font khi đọc ở máy tính khác - Hình 1

Bước 2 : Giao diện Word Options hiển thị, bạn chọn tab Save, tại đây bạn tích vào ô Embed fonts in the file. Tiếp đến nhấp OK để hoàn tất.

Lưu file Word không lỗi font khi đọc ở máy tính khác - Hình 2

 

*Trên Word 2003

– Bạn truy cập vào Options > Save, tiếp đến cũng tích vào ô Embed TrueType fonts như hình phía dưới.

Lưu file Word không lỗi font khi đọc ở máy tính khác - Hình 3

Như vậy, qua bài viết này Thuthuatviet đã hướng dẫn các bạn cách lưu file word kèm font chữ, để khi đọc trên máy khác không bị lỗi. Phương pháp này thực chất là đính kèm font soạn thảo vào tài liệu để máy người đọc nhận dạng được font chữ mà không cần cài đặt.

Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file

Bạn đang có nhiều đoạn video clip ngắn, và muốn nối chúng lại với nhau để tiện cho việc lưu trữ, chia sẻ hay xuất bản lên youtube  ?

Trong bài viết trước, Thuthuatviet đã chia sẻ với các bạn cách Chuyển đổi, đổi đuôi video với Freemake Video Converter, trong bài viết này, Thuthuatviet sẽ chia sẻ với các bạn cách nối, ghép nhiều video lại với nhau thành 1 file duy nhất một cách cực đơn giản chỉ với vài click.

Đầu tiên các bạn cần tải về và cài đặt Freemake Video Converter theo link bên dưới

Đây là bản cài đặt Offline – không cần mạng (thuận tiện hơn, ko mất công tải về mỗi khi cài đặt)

Hướng dẫn nối, ghép nhiều file video lại với nhau thành 1 file

– Bước 1: Sau khi tải và cài đặt xong, các bạn mở Freemake Video Converter lên và bấm vào Video để chọn các file video mà bạn muốn gộp lại với nhau

Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file - Hình 1

Cửa sổ chọn file hiện lên các bạn chọn sau đó bấm Open

Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file - Hình 2

– Bước 2: Sau khi chọn xong, ở giao diện chương trình, phần Join files các bạn chuyển Off thành On để bật chế độ nối files.

Sau đó click vào biểu tượng cây bút như hình dưới để thay đổi tên cho file video đầu ra. Cuối cùng chọn định dạng mà các bạn muốn cho file video đầu ra. Ở đây mình sẽ chọn MP4 vì định dạng này rất phổ biến và được hỗ trợ trên hầu hết các nền tảng, windows, ios, android v..v. các bạn có thể dễ dàng copy vào điện thoại nếu muốn.

Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file - Hình 3

– Bước 3: Các bạn có thể thay đổi chất lượng, kích thước của video cho file đầu ra, tuy nhiên nên để nguyên, chỉ thay đổi kích thước thu nhỏ nếu bạn muốn cho vào điện thoại. Tuy nhiên các dòng điện thoại cao cấp bây giờ độ phân giải cũng rất cao, nếu bạn chọn 320×240 thì khi xem sẽ bị mờ, nhòe.

Sau đó bấm vào […] để chọn nơi lưu file video đầu ra.

Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file - Hình 4

– Bước 4: Quá trình gộp file diễn ra, quá trình này sẽ chậm hơn là gộp audio, và nhanh hay lâu thì phụ thuộc vào số lượng cũng như kích thước của các file video mà bạn sử dụng để gộp.Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file - Hình 5

– Bước 5: Sau khi quá trình gộp video hoàn tất, các bạn sẽ nhận được thông báo như hình dưới.

Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file - Hình 6

Vậy là xong, như vậy qua bài viết này Thuthuatviet đã chia sẻ với các bạn cách nối nhiều file video lại thành 1 file một cách cực đơn giản chỉ với vài thao tác rồi.

Để nối file video hay chuyển đổi định dạng – đổi đuôi cho các file video, audio thì các bạn có thể tham khảo các bài viết sau

  • Chuyển đổi, đổi đuôi video với Freemake Video Converter
  • Chuyển đổi, đổi đuôi nhạc, audio với Freemake Audio Converter
  • Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter

Nếu ại gặp lỗi ProductUpdater khi khởi động Windows thì vào Start -> gõ msconfig vào ô tìm kiếm, xong chuyển sang tab Startup, bỏ check ở ProductUpdater sau đó bấm OK để lưu lại là được.

Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file - Hình 7

Hướng dẫn xóa hoàn toàn Internet Explorer khỏi máy tính

Internet Explorer (IE) là một trình duyệt mặc định trong các hệ điều hành Windows cho Microsoft phát triển.

Thế nhưng hầu hết mọi người thường cài thêm các trình duyệt khác như Google Chrome, Mozilla Firefox, Opera, Cốc Cốc..v.v để sử dụng vì nó hỗ trợ duyệt web cũng như hiển thị web tốt hơn là IE. Mặc dù Microsoft đã cãi tiến IE và thêm vào nó một số tính năng mới thế nhưng có lẽ cũng không đủ sức để cứu vãn tình trạng này.

Nếu bạn cảm thấy không hài lòng hay ngứa mắt với trình duyệt củ chuối này và muốn “đuổi cổ” nó đi cho đỡ tốn diện tích ổ cứng thì có thể làm theo hướng dẫn sau.

Hướng dẫn xóa hoàn toàn Internet Explorer khỏi máy tính - Hình 1

Hướng dẫn cách xóa bỏ IE – Internet Explorer khỏi máy tính triệt để.

Bước 1 : Các bạn vào Control Panel -> Programs and Features

Hướng dẫn xóa hoàn toàn Internet Explorer khỏi máy tính - Hình 2

 

– Bước 2 : Bạn nhấn chọn Turn Windows feature on or off

Hướng dẫn xóa hoàn toàn Internet Explorer khỏi máy tính - Hình 3

Bước 3 : Bạn bỏ dấu check ở dòng Internet Explorer, có thông báo hiện lên thì bạn chọn YES.

Hướng dẫn xóa hoàn toàn Internet Explorer khỏi máy tính - Hình 4

+ Đợi quá trình thực thi đến khi xong, bạn khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực

Như vậy, với bài viết này chúng tôi đã hướng dẫn các bạn làm sao để xóa bỏ hoàn toàn Internet Explorer ra khỏi máy tính của mình, chúc các bạn thành công !

Cách đổi đơn vị đo mặc định trong Word 2007, 2010, 2013

Đơn vị đo mặc định trong soạn thảo văn bản của Word là Inches, đơn vị này hoàn toàn không phù hợp với người dùng Việt Nam. Chính vì bạn có thể thay đổi lại giá trị mặc định cho phù hợp với hoàn cảnh và mục đích sử dụng .

Thay đổi đơn vị đo mặc định trong Microsoft Word

Bước 1 : Bạn vào MenuWord Options

 

Cách đổi đơn vị đo mặc định trong Word 2007, 2010, 2013 - Hình 1

 

Bước 2 : Tại tab Advanced bạn nhìn đến dòng Show measurements in units of và thay đổi giá trị thành Centimeters rồi bấm OK.

 

Cách đổi đơn vị đo mặc định trong Word 2007, 2010, 2013 - Hình 2

Sau khi thực hiện qua các bước phía trên là bạn đã thay đổi đơn vị đo lường mặc định trong soạn thảo văn bản Microsoft Word được rồi.

 

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter

Bạn đang muốn nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file và băn khoăn chưa biết dùng phần mềm nào để làm việc này ?

Trong bài viết trước, Thuthuatviet đã chia sẻ với các bạn cách chuyển đổi, đổi đuôi nhạc, audio với Freemake Audio Converter, trong bài viết này Thuthuatviet sẽ chia sẻ tiếp với các bạn cách nối nhiều file nhạc, audio lại với nhau thành 1 file duy nhất.

Đầu tiên các bạn cần tải về và cài đặt Freemake Audio Converter

Đây là bản cài đặt Offline – không cần mạng (thuận tiện hơn, ko mất công tải về mỗi khi cài đặt)

Hướng dẫn nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file

– Bước 1: Sau khi tải và cài đặt xong, các bạn mở Freemake Audio Converter lên, sau đó bấm vào Audio để chọn các file nhạc, audio mà bạn muốn nối, ghép thành 1 file duy nhất.

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 1

Chọn các file mà bạn muốn ghép lại với nhau, sau đó bấm Open

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 2

– Bước 2: Sau khi chọn files xong thì ở phần Join files các bạn chuyển Off sang On để bật chế độ nối files

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 3

– Bước 3: Bật chế độ nối files xong thì các bạn có thể chọn tên của file sau khi gộp vào 1 bằng cách bấm vào hình cái bút

Sau đó bấm vào các biểu tượng to MP3, hay to WAV .v.v ở bên dưới để chọn định dạng của tên file sau khi gộp lại với nhau. Ở đây mình sẽ chọn là MP3

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 4

– Bước 4: Ở bước này các bạn có thể tùy chỉnh chất lượng của file đầu ra và chọn nơi sẽ lưu file đầu ra. Sau đó nhấn Convert để bắt đầu gộp files

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 5

– Bước 5: Quá trình nối file diễn ra, các bạn chờ chút xíu.

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 6

– Bước 6: Sau khi quá trình hoàn tất, bạn sẽ nhận được thông báo như bên dưới.

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 7

Vậy là xong, như vậy qua bài viết này Thuthuatviet đã chia sẻ với các bạn cách nối nhiều file nhạc, audio lại thành 1 file một cách cực đơn giản chỉ với vài thao tác rồi.

Để chuyển đổi file nhạc, video sang một định dạng khác hay nối các video lại với nhau thì các bạn có thể tham khảo các bài viết sau

  • Chuyển đổi, đổi đuôi video với Freemake Video Converter
  • Chuyển đổi, đổi đuôi nhạc, audio với Freemake Audio Converter
  • Cách nối, ghép nhiều video lại thành 1 file

Nếu ại gặp lỗi ProductUpdater khi khởi động Windows thì vào Start -> gõ msconfig vào ô tìm kiếm, xong chuyển sang tab Startup, bỏ check ở ProductUpdater sau đó bấm OK để lưu lại là được.

Cách nối, ghép nhiều file nhạc, audio thành 1 file với Freemake Audio Converter - Hình 8